Nhu cầu sử dụng Container lạnh trong vận tải hàng hóa
Container lạnh là một phần không thể thiếu trong chuỗi cung ứng, từ Nhà sản xuất đến tay Người tiêu dùng. Nói chung, với nhu cầu vận chuyển các mặt hàng đòi hỏi sản phẩm phải được giữ ở mức nhiệt độ nhất định trong suốt quá trình vận chuyển được diễn ra một cách an toàn, đảm bảo được chất lượng của sản phẩm thì container lạnh là một phương pháp vận chuyển tuyệt vời.
Xuất hiện trên thị trường những năm 60 của thế kỷ 20, container lạnh dần được ưa chuộng và thay thế cho phương thức vận chuyển bằng tàu lạnh truyền thống với khả năng kiểm soát nhiệt độ và cung cấp hơi lạnh tối ưu. Bên cạnh đó nó cũng được ứng dụng làm kho tại chỗ thay thế cho kho lạnh với giá thành rẻ hơn.
Cũng giống như container khô, container lạnh hiện được sản xuất rất đa dạng về kích thước container lạnh, gồm: 10FT, 20FT, 40FT, 45FT giúp quý khách có thể dễ dàng lựa chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Có thể nói, vận chuyển và bảo quản bằng container lạnh hiện là nhu cầu thiết yếu của các doanh nghiệp chuyên cung cấp các loại hàng hóa cần được bảo quản ở nhiệt độ thấp như thực phẩm tươi sống (thịt, cá,…), rau, củ, quả, trái cây, dược phẩm,…
Tìm hiểu tất tần tật về tài liệu về Container lạnh từ A – Z
Container lạnh là loại cont gì?
Container lạnh là một dạng khá phổ biến của container nhiệt (Thermal container). Trong lĩnh vực vận tải, container lạnh là thiết bị sử dụng rất nhiều để vận chuyển hàng tươi sống, hàng đông lạnh, sản phẩm từ sữa hoặc thuốc y tế. Trên mỗi container lạnh đều tích hợp các máy làm lạnh để giữ được nhiệt độ ổn định và phải được thiết kế theo quy chuẩn ISO.
Trên thị trường Container lạnh hiện có rất nhiều kích thước khác nhau như:
- Container lạnh 10 feet;
- Container lạnh 20 feet;
- Container lạnh 40 feet;
- Container lạnh 45 feet.
Các ký hiệu trên Container lạnh
Ký hiệu về những loại Container
- Container thường có ký hiệu là: DC (dry container), ST hoặc SD (Standard), GP (general purpose);
- Container cao sẽ có ký hiệu là HC (High cube);
- Container lạnh có ký hiệu là RE (Reefer);
- Container có thế mở nắp có ký hiệu là OT (Open Top);
- Container có thể mở nắp, mở cạnh để chở hàng siêu trọng, siêu trường, cồng kềnh có ký hiệu là FR (Flat Rack).
Ký hiệu dựa vào kích thước
- Cont 20′ và cont 40′ lạnh;
- Flatract 20′, cont 40′;
- OT 20′ và OT40;
- Cont 45;
- Cont 20′ và cont 40′ cao;
- Cont 20′ và cont 40′ thường.
Ký hiệu theo kích thước Container
- Container theo chiều dài: Cont 40 feet ( 12.2 m), 45 feet ( 13.7m), 20 feet (6.1m);
- Container theo chiều cao: Cont 9 feet 6 inch (9’6”), 8 feet 6 inch (8’6);
- Container theo chiều rộng: Cont 40’DC, 40’HC, 20’DC.
Cấu tạo thùng Container lạnh
Thùng container lạnh có đặc điểm cấu tạo như sau:
Về chất liệu
Container lạnh được cấu tạo từ bộ khung thép inox vững chắc. Các bộ phận như vách, nóc, sàn được cấu tạo gồm 3 lớp: lớp ngoài làm bằng nhôm hoặc thép không gỉ, lớp giữa là PU cách nhiệt cách nhiệt dày 60mm có tỉ số nén cao và lớp trong cùng là lớp inox có dập sóng tăng cứng.
Về cấu trúc
Cấu trúc của thùng container lạnh gồm các phần:
- Phần vỏ thùng: Do tính chất phải chuyển hàng tươi sống, đông lạnh đến nhiều nơi với tần suất liên tục. Phần vỏ thường được làm từ thép Corten hoặc các vật liệu tương đương để đảm bảo độ bền, chịu được tác động bên ngoài.
- Phần máy lạnh: Mỗi thùng container lạnh đều được trang bị hệ thống làm lạnh (gồm thiết bị bay hơi và máy nén).
- Hệ thống tự làm lạnh bằng quạt gió.
- Hệ thống ngắt nhiệt tự động.
Ngoài làm lạnh bằng hệ thống, container lạnh có thể được làm lạnh gián tiếp bằng quạt lạnh với nhiệt độ từ +30°C đến -30°C, phù hợp nhiều loại hàng hóa khác nhau.
Về phạm vi nhiệt độ
Container lạnh được vận hành bằng hệ thống lạnh (Group lạnh) từ nhiều nhà sản xuất uy tín như Daikin, Mitsubishi, Carrier, Thermoking và Starcool. Công suất chung của container lạnh là 7.5HP. Phương pháp làm lạnh gián tiếp bằng quạt lạnh với dải nhiệt độ rộng từ +30 độ C đến -30 độ C phù hợp với nhiều loại hàng hóa khác nhau từ rau củ quả đến thịt cá.
Tiêu chuẩn kích thước các loại Container lạnh phổ biến
Sau đây là tiêu chuẩn kích thước của các loại container lạnh phổ biến hiện nay:
TIÊU CHUẨN KÍCH THƯỚC | Cont 20FT RF lạnh | Cont 40FT RF lạnh | Cont 40FT HC-RF lạnh | |
Kích thước vỏ | Bên ngoài | · Rộng: 2.440mm
· Cao: 2.590mm · Dài: 6.060mm. |
· Rộng: 2.440mm
· Cao: 2.590mm · Dài: 12.190mm. |
· Rộng: 2.440mm
· Cao: 2.895mm · Dài: 12.190mm. |
Bên trong | · Rộng: 2.286mm
· Cao: 2.265mm · Dài: 5.485mm. |
· Rộng: 2.291mm
· Cao: 2.225mm · Dài: 11.558mm. |
· Rộng: 2.296mm
· Cao: 2.521mm · Dài: 11.572mm. |
|
Kích thước cửa | · Rộng: 2.286mm
· Cao: 2.224mm. |
· Rộng: 2.291mm
· Cao: 2.191mm. |
· Rộng: 2.296mm
· Cao: 2.494mm. |
|
Thể tích | 28,4m³ | 58,92m³ | 66,98m³ | |
Trọng lượng container | 3.200kg | 4.110kg | 4.290kg | |
Trọng lượng hàng | 27.280kg | 28.390kg | 28.210kg | |
Trọng lượng tối đa (bao gồm cả vỏ) | 30.480kg |
32.500kg |
32.500kg |